Thực đơn
Định_lý_Bayes Phát biểu định lýĐịnh lý Bayes cho phép tính xác suất xảy ra của một sự kiện ngẫu nhiên A khi biết sự kiện liên quan B đã xảy ra. Xác suất này được ký hiệu là P(A|B), và đọc là "xác suất của A nếu có B". Đại lượng này được gọi xác suất có điều kiện hay xác suất hậu nghiệm vì nó được rút ra từ giá trị được cho của B hoặc phụ thuộc vào giá trị đó.
Theo định lý Bayes, xác suất xảy ra A khi biết B sẽ phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Khi biết ba đại lượng này, xác suất của A khi biết B cho bởi công thức:
P ( A | B ) = P ( B | A ) P ( A ) P ( B ) = l i k e l i h o o d ∗ p r i o r n o r m a l i z i n g _ c o n s t a n t {\displaystyle P(A|B)={\frac {P(B|A)P(A)}{P(B)}}={\frac {likelihood*prior}{normalizing\_constant}}}Từ đó dẫn tới
P ( A | B ) P ( B ) = P ( A ∩ B ) = P ( B | A ) P ( A ) {\displaystyle P(A|B)P(B)=P(A\cap B)=P(B|A)P(A)\,}Thực đơn
Định_lý_Bayes Phát biểu định lýLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Định_lý_Bayes http://www.stat.rice.edu/~blairc/seminar/Files/dan... http://plato.stanford.edu/entries/bayes-theorem/ http://www.stat.ucla.edu/history/essay.pdf http://web.archive.org/19990117033417/members.aol....